|
Ống nội khí quản (ảnh minh họa) |
1. Các loại ống NKQ:
- NKQ có bóng chèn: Sử dụng cho trẻ trên 8 tuổi và người lớn.
- NKQ không có bóng chèn: Dùng cho trẻ < 8 tuổi. Trẻ dưới tuổi này có chỗ hẹp giải phẫu bình thường ở mức sụn nhẫn, cung cấp một bóng chèn chức năng. Không sử dụng bóng chèn ở tuổi này trong mọi tình huống. Ống NKQ có bóng chèn nhỏ hiện sẵn có cho những trẻ nhỏ cần áp lực hít vào cao như suyễn nặng hay hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS).
Ống nội
khí quản có bóng chèn và không có bóng chèn.
2. Kích thước ống NKQ:
Dựa vào đường kính trong (Internal Diameter: ID):
- Sơ sinh:
+ < 1000 g: 2.5
+ 1000 – 2000 g: 3.0
+ 2000 – 3000 g: 3.5
+ > 3500 g: 3.5 – 4.0
- < 6 tháng: 3.5 – 4.0
- 6 – 12 tháng: 4.0 – 4.5
- 12 – 24 tháng: 4.5 – 5.0
- > 24 tháng: ID = 4 + tuổi/4.
Dựa vào đường kính ngoài: Ước tính bằng ngón tay út của bệnh nhân.
3. Độ dài ống NKQ sau khi đặt:
- Tuổi/2 + 12 cm: Nếu đặt đường miệng.
- Tuổi/2 + 15 cm: Nếu đặt đường mũi.
- Có thể ước lượng nhanh: Chiều dài = ID x 3.
Nguồn: Thực hành lâm sàng Nhi khoa - Bộ môn Nhi - ĐHYD TPHCM.